top of page

CÁC BỘ THIÊN BÀNG CẦN NHỚ [P2]

  • Ảnh của tác giả: Tiếng Trung Boyu
    Tiếng Trung Boyu
  • 7 thg 9, 2022
  • 3 phút đọc

Vậy là ở phần trước chúng mình đã giới thiệu cho các bạn khái niệm về thiên bàng cũng như 5 bộ thiên bàng thường hay gặp nhất trong các chữ Hán. Ở phần thứ 2 này, hãy tiếp tục cùng Tiếng Trung BOYU tìm hiểu thêm 10 bộ thiên bàng cực kỳ phổ biến khác nhé.


(1) Bộ 忄


Những từ có bộ tâm đứng trong chữ thường sẽ là những từ liên quan tới hoạt động trạng thái, tâm lý của con người như 心情 (Tâm trạng), 情绪 (ưu tư).


(2) Bộ 讠


Những từ mang theo bộ thiên bàng ngôn thường sẽ là những từ liên quan tới ngôn ngữ, lời nói ví dụ như 说话 (nói chuyện), 语言 (ngôn ngữ),...


(3) Bộ 亻


Những từ mang theo bộ nhân đứng thường sẽ là những từ có liên quan tới con người ví dụ như 体 (cơ thể),使 (sai khiến). Bộ nhân đứng cũng thường sẽ xuất hiện trong những đại từ chỉ người như 你,他.


(4) Bộ 疒


Đa số các chữ Hán nếu xuất hiện bộ thiên bàng Nạch trong chữ đều sẽ liên quan tới bệnh tật, hoặc những triệu chứng, trạng thái liên quan tới sức khỏe ví dụ như 疾病 (Bệnh tật), 癌症 (Bệnh ung thư), 痒 (ngứa),疼 (đau).


(5) Bộ 辶


Những chữ Hán có bộ thiên bàng quai xước thường là những chữ Hán có liên quan trực tiếp tới động tác bước chân như 追 (đuổi), 退 (lùi) hoặc có liên quan gián tiếp tới những động tác đó như 远 (xa), 近 (gần) 避 (tránh).


(6) Bộ 口


Những chữ Hán có bộ thiên bàng Khẩu thường sẽ là những từ liên quan tới động tác bằng miệng như 吃 (ăn), 嚼 (nhai). Ngoài ra, bộ thiên bàng khẩu này cũng sẽ xuất hiện trong những từ chỉ âm thanh (tượng thanh) như 哈, 哼.


(7) Bộ 冫


Những chữ Hán có bộ thiên bàng Băng thường sẽ liên quan tới sự lạnh lẽo. Một số từ thường gặp sẽ là 冻 (đông), 冷 (lạnh).


(8) Bộ 手


Bộ thiên bàng thủ thường sẽ xuất hiện trong những từ có liên quan tới động tác cần dùng trực tiếp tới tay như 抱 (ôm), 扎 (đâm). Ngoài ra bộ thiên bàng này cũng sẽ chỉ các hành động liên quan gián tiếp tới tay khác như 挣 (tranh giành), 护 (bảo vệ), 找 (tìm kiếm).


(9) Bộ 饣


Bộ thiên bàng Thực thường sẽ xuất hiện trong các chữ liên quan tới thực phẩm và đồ ăn đồ uống. Các từ thường gặp là 饭 (cơm), 馊 (thiu, ôi)


(10) Bộ 木


Bộ thiên bàng Mộc thường sẽ xuất hiện trong các chữ có liên quan tới cây cối, thực vật như 林 (rừng), 桥 (cầu).


Vậy là qua hai phần tìm hiểu về các bộ thiên bàng, Tiếng Trung BOYU đã giới thiệu cho bạn 15 bộ thiên bàng thường gặp trong tiếng Trung. Ngoài những bộ thiên bàng này ra, trong tiếng Trung vẫn còn rất nhiều bộ Thiên bàng khác mà chúng ta vẫn nên cần học và tìm hiểu thêm. Hy vọng series tìm hiểu về các bộ thiên bàng này đã giúp ích cho các bạn trong việc học và nhớ chữ Hán!

Và chúc cho các bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công và gặp nhiều may mắn trên con đường học tiếng Trung nhé!



 
 
 

Comentarios


bottom of page